7 công cụ quản lý chất lượng hay còn được gọi là 7 công cụ QC là những công cụ đồ họa và thống kê được sử dụng để phân tích và giải quyết các vấn đề liên quan đến công việc một cách hiệu quả. Hiện nay, những công cụ này đã được nhiều ngành công nghiệp áp dụng rộng rãi nhằm cải tiến sản phẩm và quy trình đồng thời giải quyết các vấn đề về chất lượng.
TỔNG QUAN VỀ 7 CÔNG CỤ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
7 công cụ quản lý chất lượng (7 QC tool) là những công cụ đồ họa và thống kê đơn giản nhưng có vai trò rất quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề về chất lượng và cải tiến quy trình.
Các công cụ thống kê này rất dễ hiểu và có thể được thực hiện mà không cần bất kỳ năng lực hoặc kỹ năng phân tích phức tạp nào.
Nó thường được sử dụng bởi các kỹ sư kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng để giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng của sản phẩm hoặc quá trình hàng ngày/hàng tuần/hàng tháng và để giảm cũng như loại bỏ các hoạt động phi giá trị gia tăng như làm lại, sửa chữa hoặc loại bỏ sản phẩm.
Nguồn gốc của các công cụ chất lượng
7 công cụ chất lượng ban đầu được phát triển bởi Giáo sư kỹ thuật người Nhật Kaoru Ishikawa. Chúng được thực hiện bởi chương trình đào tạo công nghiệp của Nhật Bản trong thời kỳ sau chiến tranh của đất nước khi nó chuyển sang kiểm soát chất lượng thống kê như một phương tiện đảm bảo chất lượng. Mục tiêu của họ là triển khai các công cụ cơ bản, thân thiện với người dùng mà người lao động từ nhiều nguồn gốc khác nhau với các bộ kỹ năng khác nhau có thể thực hiện mà không cần đào tạo chuyên sâu.
Ngày nay, các công cụ quản lý chất lượng này vẫn được coi là tiêu chuẩn vàng để khắc phục nhiều vấn đề về chất lượng. Chúng thường được triển khai cùng với các phương pháp cải tiến quy trình được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay, bao gồm các giai đoạn khác nhau của Six Sigma, TQM, các quy trình cải tiến liên tục và quản lý Tinh gọn.
7 công cụ đó chính là :
- Phiếu kiểm soát (Check sheets)
- Biểu đồ (Charts.)
- Biểu đồ nhân quả (Cause & Effect Diagram)
- Biểu đồ Pareto (Pareto chart)
- Biểu đồ mật độ phân bố (Histogram)
- Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
- Biểu đồ kiểm soát (Control Chart)
Với mỗi công cụ này thì có những công cụ được áp dụng từ sớm như Phiếu kiểm soát ( Check Sheets) được áp dụng từ chiến tranh thế giới thứ 2, Biểu đồ Pareto và Biểu đồ kiểm soát (Control Chart) thì từ đầu thế kỷ 20. Biểu đồ nhân quả (Cause & Effect Diagram) là do ngài Ishikawa còn lại thì được tập hợp lại nghiên cứu và áp dụng chúng.
NỘI DUNG CỦA 7 CÔNG CỤ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
2.1. Phiếu kiểm tra
Đây là một phương tiện lưu trữ đơn giản giúp thống kê dữ liệu cần thiết giúp Doanh nghiệp xác định được thứ tự ưu tiên của sự kiện. Phiếu kiểm tra có thể là một dạng hồ sơ của các hoạt động trong quá khứ, Đây cũng là phương tiện theo dõi cho phép bạn thấy được xu hướng hoặc hình mẫu một cách khách quan.
Phiếu kiểm soát thường được sử dụng để:
- Kiểm tra sự phân bố số liệu của một chỉ tiêu của quá trình sản xuất
- Kiểm tra xác nhận công việc
- Kiểm tra các nguồn gốc gây ra khuyết tật của sản phẩm
- Kiểm tra các dạng khuyết tật
- Kiểm tra vị trí các khuyết tật
Việc thu thập các phiếu kiểm tra này sẽ giúp theo dõi sự kiện theo trình tự thời gian hoặc vị trí. Sau đó chúng có thể được sử dụng làm dữ liệu đầu vào của Biểu đồ tập trung, Biểu đồ Pareto. Ví dụ về các vấn đề cần theo dõi có thể là số lần tràn đỗ tháng, cuộc gọi bảo dưỡng sửa chữa /tuần, rác thải nguy hại thu được/giờ làm việc, v.v…
2.2. Biểu đồ
Công cụ thứ 2 đó chính là biểu đồ. Đây là dạng hình vẽ giúp thể hiện được mối tương quan giữa các số liệu hoặc các đại lượng. Có biểu đỗ sẽ giúp trực quan hóa dữ liệu để bạn có thể dễ dàng nắm bắt được vấn đề mắt thường.
Có rất nhiều dạng biểu đồ: Biểu đồ đường, biểu đồ cột và đường, biểu đồ hình bánh, biểu đồ dạng thanh, biểu đồ Gantt chart, biểu đồ mạng nhện.
2.3. Sơ đồ nhân quả
Như tên gọi của biểu đồ, sơ đồ nhân quản có dạng hình xương cá thống kê một danh sách những nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả.
Mục đích: Với dạng biểu đồ nhân quả này sẽ giúp tìm ra được những nguyên nhân một cách nhanh nhất cho những vấn đề. Từ đó người quản lý có thể đưa ra được những biện pháp giúp phòng ngừa và khắc phục để đảm bảo chất lượng một cách tốt nhất. Đây là một trong những công cụ được sử dụng nhiều nhất trong việc tìm kiếm ra những nguyên nhân và khuyết tật trong quá trình sản xuất. Hiện nay các khóa đào tạo thực hành Lean 6 sigma tường áp dụng dạng bảng này.
Công cụ này dùng để nghiên cứu, phòng ngừa những mối nguy tiềm ẫn gây nên việc hoạt động kém chất lượng có liên quan tới một hiện tượng nào đó, như phế phẩm, đặc trưng chất lượng, đồng thời giúp ta nắm được toàn cảnh mối quan hệ một cách có hệ thống.
Đặc trưng của biểu đồ này là giúp chúng ta lên danh sách và xếp loại những nguyên nhân tiềm ẩn chứ không cho ta phương pháp loại trừ nó.
2.4. Biểu đồ Pareto (Pareto Analysis)
Công cụ thứ 4 không kém phần quan trọng đó chính là biểu đồ Pareto (Pareto Analysis). Đây là một trong những dạng biểu đồ được sử dụng giúp các nhà quản trị phân loại được ra các nguyên nhân có tính đến tầm quan trọng của chúng đối với sản phẩm. Việc sử dụng loại biểu đồ này sẽ giúp cho nhà quản lý biết được những nguyên nhân cần phải tập trung xử lý.
Mục đích: Với biểu đồ Pareto sẽ giúp các nhà quản trị bóc tách ra được những nguyên nhân quan trọng nhất để giúp nhận biết và xác định được những ưu tiên cho các vấn đề quan trọng nhất. Đồng thời biểu đồ Pareto còn giúp đánh giá được các hiệu quả của việc cải tiến.
Áp dụng khi: Phân tích dữ liệu liên quan đến vấn đề quyết định yếu tố nào quan trọng nhất ảnh hưởng đến vấn đề đó. Biểu đồ Pareto thể hiện số lượng và tỷ lệ % sai lỗi trong gia công cơ khí.
Phân tích pareto cũng rất quan trọng trong quá trình cải tiến. Do đó, việc thực hiện cải tiến cần được sử dụng với nhiều công cụ thống kê.
Trong quản lý chất lượng, cũng thường nhận thấy rằng:
- 80% thiệt hại về chất lượng do 20% nguyên nhân gây nên.
- 20% nguyên nhân gây nên 80% lần xảy ra tình trạng không có chất lượng.
2.5. Biểu đồ mật độ phân bố (Histogram)
Đây là một biểu đồ dạng cột đơn giản. Chúng giúp tổng hợp các điểm dữ liệu để thể hiện được tần suất của sự việc.
Mục đích: Sử dụng để theo dõi sự phân bố của các thông số của sản phẩm/quá trình. Từ đó đánh giá được năng lực của quá trình đó (Quá trình có đáp ứng được yêu cầu sản xuất sản phẩm hay không?). Là biểu đồ cột thể hiện tần số xuất hiện của vấn đề (thu thập qua phiếu kiểm tra).
Áp dụng: Phòng ngừa trước khi vấn đề có thể xảy ra.
2.6. Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram) đó là sự biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị trong đó các giá trị quan sát được của một biến được vẽ thành từng điểm so với các giá trị của biến kia mà không nối các điểm đó lại với nhau bằng đường nối. Biểu đồ phân tán chỉ ra mối quan hệ giữa 2 nhân tố.
Mục đích: Để giải quyết các vấn đề và xác định điều kiện tối ưu bằng cách phân tích định lượng mối quan hệ nhân quả giữa các biến số của 2 nhân tố này.
Dựa vào việc phân tích biểu đồ có thể thấy được nhân tố này phụ thuộc như thế nào vào một nhân tố khác và mức độ phụ thuộc giữa chúng.
2.7. Biểu đồ kiểm soát (Control Chart)
Là một biểu đồ với các đường giới hạn đã được tính toán bằng phương pháp thống kê được sử dụng nhằm mục đích theo dõi sự biến động của các thông số về đặc tính chất lượng của sản phẩm, theo dõi những thay đổi của quy trình để kiểm soát tất cả các dấu hiệu bất thường xảy ra khi có dấu hiệu đi lên hoặc đi xuống của biểu đồ.
LỢI ÍCH CỦA 7 CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Lợi ích của 7 công cụ kiểm soát chất lượng bao gồm:
- Để phân tích và giải quyết các vấn đề chất lượng một cách hiệu quả
- Giúp cải thiện quy trình và nâng cao chất lượng sản phẩm
- Nâng cao sự hài lòng của khách hàng, đối tác và các bên liên quan
- Giảm các chi phí do sản phẩm lỗi, chất lượng kém cũng như giảm thiểu được những yêu cầu đối với hoạt động kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng
- Giúp điều tra các nguyên nhân tiềm ẩn và nguyên nhân gốc rễ thực sự của vấn đề để đưa ra các biện pháp đối phó hiệu quả
- Hướng đến một mục tiêu chất lượng rõ ràng, giúp mọi người hiểu rõ và chủ động hơn trong việc kiểm soát quá trình để tạo ra những sản phẩm đạt chất lượng nhất
- Cải thiện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề của nhân viên.
Stay updated on translation news